Hiện nay có rất nhiều cá nhân/doanh nghiệp Việt Nam mở rộng đầu tư ra nước ngoài để hoạt động, để được đầu tư ra nước ngoài thì doanh nghiệp phải được cấp Giấy phép đầu tư. Vậy thủ tục xin Giấy phép đầu tư ra nước ngoài như thế nào thì xem chi tiết dưới đây.

Đầu tư ra nước ngoài là gì ?
Thủ tục đầu tư ra nước ngoài là thủ tục hành chính ghi nhận việc nhà đầu tư chuyển vốn, thanh toán mua một phần hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh hoặc xác lập quyền sở hữu để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam và trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó thông qua việc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.
Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài
– Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư.
– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
– Tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng.
– Hộ kinh doanh đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Cá nhân mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp.
– Các tổ chức khác thực hiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Các hình thức đầu tư ra nước ngoài
Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây:
– Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
– Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;
– Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;
– Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
– Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
Thủ tục xin Giấy phép đầu tư ra nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ đến: Bộ Kế hoạch và đầu tư
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.
Các giấy tờ cần thiết để đầu tư ra nước ngoài:
– Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
– Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
+ Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
+ Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức. Tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư gồm một trong các giấy tờ sau đây: Giấy phép đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc quyết định thành lập.
– Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: hình thức, mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có); phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án;
– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép;
– Văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài và báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà hoặc quyết định đầu tư ra nước ngoài
– Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý.
– Đối với dự án cần Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ.
– Đối với dự án cần Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư: Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước (trong 05 ngày). Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định (trong vòng 90 ngày) và Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội (trước khai mạc kỳ họp Quốc hội 60 ngày).
Bước 3: Cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài như sau:
– Mã số dự án đầu tư.
– Nhà đầu tư.
– Tên dự án đầu tư, tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài (nếu có).
– Mục tiêu, địa điểm đầu tư.
– Hình thức đầu tư, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư, tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
– Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư.
– Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có).
Bước 4: Đăng ký giao dịch ngoại hối
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư thực hiện đăng ký giao dịch ngoại hối tại Ngân hàng nhà nước về nhà đầu tư, vốn đầu tư, tài khoản vốn đầu tư mở tại tổ chức tín dụng được phép để thực hiện hoạt động đầu tư tại nước ngoài và tiến độ chuyển vốn đầu tư bằng tiền ra nước ngoài.
Bước 5: Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
Sau khi đăng ký xong giao dịch ngoại hối nhà đầu tư chuyển tiền vốn đầu tư ra nước ngoài theo tiến độ dự án đã đăng ký.
Ngoài ra, nhà đầu tư cần nghiên cứu kỹ quy định pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư để thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài được nhanh chóng và thuận lợi.
Bước 6: Thực hiện chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
Như vậy, đối với trường hợp của bạn, thì Theo quy định tại Điều 68 Nghị định 31/2021/NĐ-CP thì cá nhân hoàn toàn có quyền thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài và xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài. Trình tự thủ tục thực hiện đầu tư nước ngoài được thực hiện theo nội dung trên.