Tiêu chí
|
Văn phòng luật sư
|
Công ty luật
|
Loại hình doanh nghiệp
|
Doanh nghiệp tư nhân |
Công ty luật hợp danh
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn |
Số thành viên thành lập |
01 luật sư |
Công ty luật hợp danh: Ít nhất hai luật sư, không có thành viên góp vốn.
Công ty luật TNHH:
– Công ty luật TNHH 1 thành viên: Do 01 luật sư thành lập
– Công ty luật TNHH 2 thành viên trở lên: Do ít nhất 02 luật sư thành lập |
Đại diện theo pháp luật |
Trưởng văn phòng đại diện |
Công ty luật hợp danh, công ty luật TNHH do công ty thỏa thuận.
Công ty TNHH 1 thành viên: Giám đốc công ty |
Tên (theo quy định của Luật doanh nghiệp) |
Do luật sư lựa chọn
Phải bao gồm cụm từ “văn phòng luật sư” |
Công ty luật hợp danh và công ty luật TNHH hai thành viên trở lên do các thành viên thỏa thuận chọn.
Công ty luật TNHH một thành viên do chủ sở hữu chọn
Phải bao gồm cụm từ “công ty luật hợp danh” hoặc “công ty luật TNHH“. |
Trách nhiệm với nghĩa vụ của doanh nghiệp
|
Vô hạn |
Công ty luật hợp danh: Do chỉ có thành viên hợp danh nên công ty luật hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn về các nghĩa vụ của công ty
Công ty luật TNHH: Chịu trách nhiệm hữu hạn đối với phần vốn góp
|
Như vậy, có thể thấy không có chức danh Giám đốc văn phòng luật, chỉ có Trưởng văn phòng luật sư hoặc Giám đốc công ty luật mà thôi.